越南语关联词用法

阅读:10935

一、关联词分类

()主从关联词:用在词或者词组(主要是名词、代词或名词词组) 前面,合起来组合关联词结构,主要用来作状语或定语(有时也可以作谓语) 的词是主从关联词。如

ở   bằng   để   cho   do   với   của   từ   đối với   một cách   mà

Tối hôm nay,lớp ta họp  phòng số 109.  今晚咱们班在109号房间开会。

Anh ấy cao bằng tôi.  他和我一样高。

Chúng tôi phải coi trọng chính sách đối với dân tộc thiểu số.

我们要重视对少数民族的政策。

Cái bàn này bằng gỗ.    这张桌子是木头做的。

关联词结构主要表示如下几种意义:

1、表示处所或时间。主要有:ở, tại, từ, từ…đến, về, vào 。例如:

Các anh bắt đầu xem từ đây nhé.  你们从这开始看。

Vềmùa hè,khí hậu Việt Nam oi bức. 到了夏季,越南气候闷热。

Tôi đến Hà Nôi vào tháng 10 năm ngoái. 我是去年10月到河内的。

Suốt từ sáng đến tối,chị ấy chẳng nghỉ tí nào cả. 从早到晚,她从不休息。

2、表示目的。主要有:để, mà 等。例如:

Chúng tôi quyết vượt mọi khó khăn để giành thắng lợi mới to lớn nữa.

我们决心克服一切困难,争取更大的胜利。

Đồng bào hãy đứng dậy đem sức ta  tự giải phóng cho ta.

同胞们起来,用我们的力量解放我们自己。

3、表示工具、材料、态度、方式。主要有:bằng, với 等。例如:

Anh ấy đi bằng xe đạp.   他是骑自行车去的。

Cái bàn này làm bằng gỗ gì?  这张桌子是用什么木头做的

Anh ấy làm việc với tinh thần quên minh.     他以忘我的精神工作。

Anh nhìn lại mẹ với vẻ nghi ngờ.  他以怀疑的态度又看了看母亲。

4、表示比较。主要有:bằng, như, hơn 等。例如:

Tôi viết không đẹp bằng anh.  我写的不如你写的好看。

Xe vút qua nhanh như bay.    车子飞似地掠过。

Anh ấy khỏe hơn tôi nhiều.    他比我壮得多。

5、表示原因。主要有:vì, bởi, tại, do 等。例如:

Biết bao đồng bào ta chết  bom đạn của đế quốc Mỹ.

我们多少同胞死在美帝国主义的炸弹和枪炮下。

Mọi việc đều do đó mà ra.  一切都由此而产生。

Không,nước Pháp không trở nên giàu có hơn bởi sự bóc lột thuộc địa.

不,法国并没有因为对殖民地的剥削而变得更加富有。

6、表示相关联的对象。主要有:với, đối với, về, cho 等。例如:

Vừa rồi,anh nói chuyện với ai đấy?  刚才你跟谁说话呢?

Đối vớivấn để này,anh có ý kiến gì không?  对于这个问题,你有什么意见吗?

Chúng tôi đang bàn về vấn để này. 我们正在对这个问题进行讨论。

Đó là một cái hại lớn cho nhân dân.  这是对人民的一大祸害。

7、表示行动的依据。主要有:theo, tùy theo 等。例如:

Chúng tôi đi theo anh nhé.  我们跟着你走。

Chún ta cần luôn luôn sửa đổi lề lối làm việc tùy theo tình hình cụ thể.

我们要根据具体情况不断改变工作方法。

8、表示排除。主要有:trừ, ngoài … ra, trừ … ra 等。例如:

Trừ những người đang sốt,ai cũng phải tiêm phòng dịch.

除发烧者外,人人都要注射防疫针。

Ngoài anh Lý ra,không ai biết rõ việc ấy nữa.  除了老李,再没有人清楚这件事了。

() 、联合关联词:连接词、词组或句子,表示一些逻辑关系的词是联合关联词,被联合关联词所连接的成分在语法关系上是平等的。如và, với, nhưng, không  những … mà còn, vì…nên 等。例如:

Chị ấy  tôi uống cà phê.   她和我喝咖啡。

Trời mưa to nhưng không nổi gió.  天下了大雨,但没有起风。

lười nên dốt.      因为懒惰,所以无知。

联合关联词表示的逻辑关系主要有如下几种:

1、并列:同等的成分并列地联合在一起。常用的关联词有:và, với, cùng, cùng với,cũng như 等。

Huyện ta có thể trồng rau, đậu,khoai,sắn  cây ăn quả.

我们县可以种植蔬菜、豆类、甘薯、木薯和果树。

Chúng tôi thảo luộn  giải quyết vấn để này. 我们讨论并解决这个问题。

Đây là một ngôi nhà to  đẹp.   这是一栋高大而又漂亮的房子。

Lớp chúng tôi có 8 nữ sinh  9 nam sinh.   我们班有8名女生和9名男生。

Anh đi  tôi sẽ ở lại.  你去,我留下来。

Anh tìm nó  bảo nó đến đây.   你去找他,让他到这里来。

Ngày mai,các em mang những tranh mình vẽ đến. chũng ta sẽ chọn người có bức tranh đẹp nhất làm họa sĩ.

明天,你们把自己的画带来。我们要推举画得最好的人为画家。

Tôi cùng(với,cùng với) anh ấy học tiếng Việt ở Việt Nam.

我和他一起在越南学越语。

Đồng chí chủ tịch cùng(với,cùng với)nông dân cấy lúa ở ngoài đồng.

主席同志和农民一起在田里插秧。

Quân với dân như cá với nước.  军与民如鱼与水。

Học với hành phải đi đôi.  学与行要并行。

Chúng ta đã thu được nhiều kết quả to lơn về mặt chính trị cũng như về mắt kinh tế.

我们在政治和经济方面都取得了巨大成就。

2、递进:被连接的成分有一层进一层的意思。常用的关联词有:mà, không những… mà còn…huống hồ(huống chi), nữa là, vả chăng,vả lại, hơn nữa等。例如:

Gian nhà này rộng  mát.  这间屋子既宽敞又凉快。

Hồ chủ tịch không nhưng là một nhà yêu nước vĩ đại,mà còn là một nhà cách  mạng vô sản giàu tinh than quốc tế nữa.

胡主席不但是一位伟大的爱国者,而且还是一位富有国际主义精神的无产阶级革命家。

Xe đạp còn đuổi kịp huống hồ ô tô. 自行车都能追得上,何况是汽车呢。

Trẻ con còn hiểu nữa là ngưới lớn.  小孩都懂,何况是大人呢。

Cái đó anh còn giấu nữa là.          你连这个都瞒着,何况是别的呢。

Nước ta đất rộng vả lại người nhiều. 我国地大,而且人多。

Nước Việt Nam nhiều lâm sản,vả chăng có nhiều khoáng sản,nên nguồn hàng xuất khẩu thật dồi dào.  越南有很多林产,而且还有许多矿产,所以出口资源很丰富。

Anh ấy là người biết điều,hơn nữa,anh ấy còn hay giúp đỡ người khác.

他很懂事,而且肯帮助别人。

3、选择:表示在被连接的成分之中选择一个。常用的关联词有:hay, hay là, hoặc, hoặc là。在问句中常用hay, hay là,不用hoặc, hoặc là。例如

Bắt cứ xa hay gần,ta cũng phải đi.  无论远或近,咱们都得去。

Hôm nay hoặc ngày mai anh ấy sẽ lại đến. 今天或者明天,他要到这里来。

Anh ấy hay là tôi đi cũng được.  他去或者我去都行。

Chưa biết ngày mai nó đi hay là tôi đi.  不知道明天是他去还是我去?

Đất này nên trồng khoai hay trồng sắn?  这块地应该种甘薯还是种木薯?

Bọn thực dân Pháp hoặc bỏ chạy hoặc đầu hàng. 

法国殖民者或者逃跑了,或者投降了。

4、承接:使前后句的意思连贯起来。常用的关联词有: vậy, rồi, thìra, thế là, thế    thì, thảo nào, ngoài ra 等。这些关联词主要是连接分句的。

vậyvậy thì: 那么,因此

Đất quá,vậy thì thôi không mua.  太贵了,那就别买了。

Mới ốm khỏi,vậy phải nghỉ ngơi đã.   病才好,由此要先休息休息。

rồi: 然后,接着

Trong phòng khám bạnh,chị hộ sĩ thử nhiệt độ cho anh ấy,rồi bác sĩ bắt mạch,nghe phổi,xem lưỡi rất cẩn thận. 在诊室里,护士给他试温度,然后大夫很认真地号脉、听肺、看舌苔。

Đồng chí lại đằng kia có hồ,dán rồi bỏ ngay vào thùng thư kia.

你到那边,那里有浆糊,贴好后投到那个信筒里。

thì ra: 恍然明白,原来

Lâu không lại,tưởng đi đâu,thì ra ốm. 很久没来,以为是上哪儿去了,原来是病了。

thế là: 于是,这么一来

Chiều hôm qua,vừa lao động xong,chị Hoa đi tắm ngay,thế là đêm hôm đó chị ấy bị sốt.

昨天下午,刚劳动完,阿花姐就去洗澡,于是当天夜里她就发起烧来。

thế thì: 那么

Giầy số 37 đã bán hết rồi đồng chí à.  同志,37号鞋卖完了。

Thế thì cho tôi số 38 cũng được.   那就给我38号的也行。

Bị khinh miệt,thế thì ai không tức.  受到蔑视,谁能不气恼。

thảo nào: 难怪,怪不得

Anh ta gian có khác,thảo nào cứ nghe thấy tiếng gõ của nhà là mặt mày xanh xám!

他奸恶得出奇,难怪他一听见敲门,脸就发白!

ngoài ra: 此外

Cạo là nông sản chính,ngoài ra còn có ngô,khoai,sắn.

大米是主要的农产品,此外还有玉米、甘薯、木薯。

5、转折、条件、因果、取舍:常使用成对的关联词。如vì…cho nên 因为……所以  tuy…nhưng  虽然……但是nếu…thì如果……  dù…nhưng  尽管……但是hễ…thì(là) 一旦……thà…chứ 宁可……也不 

二、一些常用关联词的用法

ở:

1、表示活动进行地点或某种情况存在的地点。例如

Tôi học  trường Đại học Tổng hợp Hà Nội.   我在河内综合大学学习。

Hôm nay,anh Hoa nghỉ  nhà.      今天阿花在家休息。

Anh ấy đang học bài  ngoài sân.  他正在院子外面读书。

nước ta,từ Nam chí Bắc,nguồn nước có đủ.  在我国,从南到北,水源充足。

2、表示出发点。

Anh Minh vừa  nhà đến.    阿明刚从家里来。

Chị ấy  ngoài sân bước vào. 她从院子外面走进来。

Chị ấy bước  ngoài sân vào. 她从院子外面走进来。

3、表示相信、信任、依靠的对象。例如;

Chúng tôi tin  anh lắm.     我们很相信你。

Làm được việc đó chính là nhờ một phần  các anh đấy.

这件事能够做成正是因为依靠了你们的一分力量。

Trong công cuộc kiến thiết đó,nước nhà trông mong chờ đợi  cháu rất nhiều.

在这项建设事业中,祖国对你们寄托着很大的希望。

4、原因。例如:

Việc này,lỗi  tôi.  这件事,错在我身上。

Cái đó là  anh chứ không phải là ở tôi.    那是由于你,而不是由于我(造成的)

5、关联词结构可以作定语。例如:

Điều kiện  đây tốt lắm.  这里的条件很好。

tại:

1、表示活动进行的地点或某种情况存在的地点。多见于书面语。例如:

Giải vô địch bóng bàn châu A lần thứ ba tổ chức tại Bình Nhưỡng từ ngày 25-4 đến ngày 7-5-1976.  第三届亚洲乒乓球锦标赛自1976425日至57日在平壤举行。

Hôm qua,tại Hà Nội, Đoàn đại biểu Chính phủ nước ta đã hội đàm với Đoàn đại biểu Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

昨日,在河内,我国政府代表团与中华人民共和国政府代表团举行了会谈。

2、表示原因,同时带有责怪意。

Tạianh mà việc ấy hỏng.  由于你,那件事才搞坏了。

Cái đó là tại tôi.    那是由于我(造成的)

关联词结构可以作定语,表示所在地点。例如:

Đại sứ các nước tại nước ta đã tới dự cuộc mít tinh.  各国驻我国大使出席了集会。

từ:

1、表示出发地点。例如:

Sông Hồng bắt nguồn từ Vân Nam.  红河发源于云南。

Một thằng quan hai đang giơ hai tay từ một ngách nhỏ chui ra. 

一名中尉举着双手从一个小坑道里钻了出来。

Dân ta đã lấy lại nước Việt Nam từ tay Nhật chứ không phải là từ tay Pháp.

我国人民是从日本手里而不是从法国手中夺回越南的。

2、表示时间起点。一般习惯于放在句尾,亦可放句首,但疑问时间词一律放句尾。

Mọi người đã dậy từ tảng sáng.  大家一清早就起来了。

Họ đi từ năm giờ sáng.    他们是早晨五点钟走的。

Từnăm 1952,tôi đã đến miền Bắc.   我从1952年就来到北方。

Anh ấy ốm từ bao giờ?   他是什么时候病的?

Ta sẽ bắt đầu làm từ mấy giờ?   咱们几点钟开始干?

Từnăm 1952 đến năm 1960,tôi học ở Hải Phòng.  1952年到1960年,我在海防学习。

Các anh đi từ Bắc Kinh đến Thường Hải mất mấy ngày? 你们从北京到上海用了几天时间?

Từngành công nghiệp đến ngành nông nghiệp,từ ngành giáo dục đến ngành văn    hóa,tất cả mọi mặt đèu được phát triển nhanh chóng.

从工业到农业,从教育到文化,各个方面都得到迅速的发展。

về

1、指出涉及的范围或方面。例如:

Vềmọi mặt ,chúng ta đã đạt những thành tích tốt.  我们在各方面都取得了好成绩。

Họ đang nói về thời sự Miền Nam.   他们正在谈论南方的形势。

học thuyết về ngữ âm học  语音学方面的学说sức mạnh về tinh thần   精神力量

有时是指出导致出现某种情况的根源。例如:

Bọn mật thám rất lo sợ về những hoặt động của chị. 特务们由于她的活动而感到非常恐惧。

2、表示达到某个时间。例如:

Vềcuối năm hay có gió mùa Đông-bắc. 到了年末,常有东北季风。

Hôm nào anh ấy cũng sốt về chiều. 每天,一到下午他就发烧。

vào:

1、表示相信、信任、依靠的对象。

Tôi tin vào anh.   我信任你。

Đừng có trông vào hắn mà hỏng việc.  别指望他,那会坏事的。

2、表示时间。常放在句尾。例如:

Tôi đến vào mùa hè năm ngoái.  我是去年夏天来的。

Chúng tôi họp vào 3giờ chiều.  我们下午三点开会。

để: 表示目的。为,为了。例如:

Sống để chiến đấu.   活着是为了战斗。

Chúng tôi làm việc hết sức mình để phục vụ Tổ quốc. 我们竭尽全力工作,为祖国服务。

Chúng tôi hát để mọi người nghe.   我们唱给所有的人听。

Để học tập có kết quả,chúng tôi phải luyện tập nhiều.  为了使学习取得效果,我们必须多作练习。

Để tất cả mọi người được sống hạnh phúc,chúng tôi phải thủ tiêu chế độ bóc lột.

为了使所有的人过上幸福的生活,我们必须消灭剥削制度。

bằng:

1、活动所用的工具或方式。例如:

Anh đi bằng xe đạp à?   你骑自行车去啊?

Chúng tôi ăn cơm bằng đũa.  我们用筷子吃饭。

Bằnglựu đạn và tiểu liên,quân ta đã tiêu diệt gọn toán địch đi đầu.

我军用手榴弹和冲锋枪全歼敌人的先头部队。

Bằngnhững cố gắng rất lớn và liên tục trên mặt trận thủy lợi,nhân dân Trung Quốc đã dần dần hạn chế và chiến thắng thiên tai.

中国人民通过在水利战线上的巨大和不断的努力,已经逐步控制住以至战胜了天灾。

2、制作东西的原料。例如:

Quần áo chúng tôi may bằng vải nâu.  我们的衣服是用棕色布做的。

Cái bàn bằng gỗ này tốt lắm.  这张木制桌子很好。

Chiếc nhẫn này bằng vàng.    这只戒指是金的。

3、表示程度相当于对比的事物。例如:

Cái nhà này cao bằng cái nhà kia.  这间屋子和那间屋子一样高。

Anh ấy chạy nhanh bằng tôi.   他跑得同我一样快。

Cái nhà này không cao bằng cái nhà kia.   这间屋子不如那间屋子高。

Cái nhà này cao không bằng cái nhà kia.   这间屋子不如那间屋子高。

Anh ấy không chạy nhanh bằng tôi.   他不如我跑得快。

Anh ấy chạy không nhanh bằng tôi.   他不如我跑得快。

với:

1、表示活动的条件、方式或态度。例如:

Chúng tôi đã bắt đầu làm cách mạng với hai bàn tay trắng nhưng mà chúng ta đã thắng đế quốc và phong kiến.

我们是赤手空拳开始闹革命的,然而我们却战胜了帝国主义和封建主义。

Anh nhìn lại mẹ với vẻ nghi ngờ.   他以怀疑的态度又看了看母亲。

Với kế hoặch rõ ràng và thiết thực của Hội nghị,với lòng hăng hái của toàn thể dân quân du kích,tôi chắc rằng dân quân du kích sẽ làm tròn nhiệm vụ vẻ vang.

有会议制定的明确和切实的计划,有全体民兵游击队的积极性,我确信民兵游击队一定能完成光荣的任务。

2、指出行动所向的对象。常包含有强调所向对象的意味。

Cô giáo bảo với cậu thế à?   老师对你这样说的?

Vì những lẽ trên,chúng tôi …trịnh trộng tuyên bố với thế giới rằng…

由于上述理由,我们……向全世界郑重宣布……

Thằng ba Trí thế nào cũng quay về với cách mạng.    

智三他无论如何也会回到革命队伍中来的。

3、指出共同行动的对象。例如:

Ngày mai tôi sẽ đi chơi với anh.  明天我同你一起去玩。

Các em nhỏ đùa vui với nhau.   小朋友在一起玩耍。

4、指出涉及的对象。

Làm thế không ăn khớp với chủ trương đã để ra.   这样做与提出的主张不相吻合。

Lúc nào thầy Mã cũng vui vẻ với chúng tôi.   

马老师和我们在一起时总是高高兴兴的。

Tre là một thứ cây thân thuộc với mọi người dân Việt Nam.

对越南人来说,竹子是一种非常熟悉的植物。

Vớitôi, điều đó rất quan trọng.   对我来说,那件事很重要。

Vớiông,sự học vấn không làm gì.  对他来说,学问没有什么用场。

5、指出导致出现某种现象的事物。例如;

Tao sẽ khổ với nó.   我会因为他而吃苦头的。

Chị ấy còn mệt với chuyện này.   她还在为这事操劳呢。

6、表示拥有的内容,关联词结构作定语。台人:

Nhân dân miền Bắc đã tự xây dựng được 7000 trường lớp dân lập cấp một với 39vạn học sinh.  北方人民自己建立了七千所民办小学() ,共三十九万学生。

Việt Bắc với những núi cao rùng rậm,với những cánh đồng phì nhiêu bát ngát là nơi chôn rau cắt rốn của cách mạng Việt Nam.

拥有高山密林和广阔肥沃土地的越北是越南革命的诞生地。

7、连接代词和名词,表紧密相连的并列关系。例如

Quân với dân như cá với nước.   军与民如鱼与水。

Như hình với bóng,không rời nhau một bước.   形影不离。

vì:

1、表示原因。例如:

Biết bao đồng bào ta chết  bom đạn của đế quốc Mỹ.

我们多少同胞死于美帝国主义的炸弹和枪炮之下。

2、表示目的。例如:

Biết bao liệt sĩ đã đổ máu hy sinh  nhân dân, Tổ quốc.

多少烈士为人民、为祖国而流血牺牲。

Chúng tôi đấu tranh  hạnh phúc của nhân loại.  我们为人类的幸福而斗争。

Chúng chỉ  quyền lợi cá nhân ích kỷ mà gây ra chiến tranh xâm lược.

他们仅仅为了利己的个人权利而发动侵略战争。

sự tiến bộ của con người mà chúng tôi nghiên cứu khoa học.

我们为了人类的进步而进行科学研究。

Tổ quốc chúng tôi chiến đấu suốt đời.  为了祖国,我们战斗终生。

3、连接分句,表示原因。

Anh ấy tiến bộ nhanh  anh ấy rất chăm học.  他进步快是因为他学习很刻苦。

Gia đình này thiếu ăn  lười biếng.   这家缺吃是因为懒。

do:

1、表示出发点。例如:

Quân ta do hai ngả tiấn vào thành phố.  我军从两路进入城区。

Mồ hôi chảy ra do các lỗ mồ hôi ở da.  汗水从皮肤上的汗毛孔排出。

Một hôm,do một sự tình cờ,y biết được tên chị.

2、表示原因,指出事物产生的根由。例如: 

有一天,由于一件偶然的事,他知道了她的名字。

Dođó,một số đông người Pháp đã hiểu thêm về Việt Nam.

许多法国人由此而进一步了解了越南。

Cách mệnh đã do Việt Bắc mà thành công. 由于有了越北,革命获得了成功。

3、引出施动者。

Thuốc lá này do nhà máy Thăng Long sản xuất. 这种香烟是由升龙烟厂生产的。

Bộ đội qua sông bằng một cái cầu tre đồ sộ do công binh mới bắc

部队是使用工兵新架起的一座竹桥过河的。

Đoàn đại biểu do đồng chí An dẫn đầu đã lên đường.  由安同志率领的代表团已起程。

4、连接分句,表示原因。例如:

DoĐảng ta đã nắm đúng thời cơ thuận lợi ấy mà cuộc tổng khởi nghĩa đã thành công.

由于我党正确地掌握了这一有利时机,总起义获得成功。

Donghèo khổ mà sinh ra làm những việc bậy bạ.

因穷困而干出些乱七八糟的事来。

Xe tôi gẫy do đâm phải cây.   我的车撞到树上,断了。

bởi:

1、表示原因。例如;

Không,nước Pháp không trở nên giàu có hơn bởi sự bóc lột thuộc địa

不,法国并没有因为对殖民地的剥削而变得更加富有。

Bởiai mà đồng bào miền Nam đau khổ?Bởi bọn Mỹ và tay sai.

因为谁而南方同胞遭受痛苦?因为美帝国主义和他们的走狗。

2、在含有被动意义的句子中,引出施动者。

Bi trói buộc bởi tập quán cũ.  被旧的习惯束缚着。

Chùa xây từ thời cách đây độ một nghìn sáu trăm năm bởi một nhà sư Ấn Độ.

佛寺是一千六百年前由一位印度和尚修建的。

3、连接分句,表示原因。

Bởianh chăm chỉ học hành,cho nên mới có tiến bộ ngày nay.

因为你刻苦学习,所以才有了今天的进步。

Núi cao bởi có đất bồi,núi chê đất thấp núi ngồi ở đâu?

高山是由土堆成,山嫌地矮山何在?

đối với:

1、指出涉及的对象。例如:

Đối vớitôi việc này không quan trọng lắm.  对我来说,这件事不很重要。

Tuy vậy,dối với người Pháp, đồng bào ta vẫn giữ một thái độ khoan hồng và nhân đạo.

虽然如此,我国人民对法国人仍然是采取宽容和人道的态度。

2、指出动作的施动者。例如:

Đối vớigan vàng dạ sắt của đồng bào,toàn thể quốc dân không bao giờ quên,Tổ quốc không bao giờ quên,Chính phủ không bao giờ quên.

对于群众的赤胆忠心,全体国民永志不忘,祖国永志不忘,政府永志不忘。

3、除作状语外也可作定语。例如:

Thái dộ đối với việc này của anh thế nào?   你对这件事的态度如何?

cho:

1、指出给予的对象或服务的对象。例如:

Thế là chẳng những chúng không “bảo hộ” được ta,trái lại,trong năm năm,chúng đã bán nước ta hai lần cho Nhật.

结果,他们不但不能保护我们,相反,在五年中间,他们两次把我国出卖给日本。

Các nhạc sĩ hãy viết nhiều bài hát cho thiếu nhi.  音乐家们为儿童多写些歌曲吧。

Chị ấy tắm rửa cho con.  她给孩子洗澡。

Chúng ta chiến đấu cho nền độc lập của đất nước.  我们为祖国的独立而战斗。

2、指出关联或影响的对象。例如:

Tài liệu này rất cần cho chúng ta.  这些资料对我们非常需要。

Những quan điểm sai lầm ấy rất có hại cho công tác.  这些错误的观点对工作很有害。

Đó là mối hại lớn cho nhân dân trong vòng.  对地区内的群众来说,这是一大祸害。

Tôi nghĩ mà buồn cho anh ấy.  我想起来就为他难过。

3、和形容词、动词或主谓词组结合,组成关联词结构,表示动作要求达到的结果。例如:

Em nào cũng cố chạy lại gần để nhìn Bác cho rõ hơn.

每个孩子都尽量跑得靠近些,为的是能更清楚地看到胡伯伯。

Thế thì bảo nó lấy xe đạp của tôi mà đi cho chóng.

那就让他骑我的自行车快些去。

Ta nên hết sức tim cho ra.  我们应尽力找出来。

Làm cố cho xong.   努力干完。

Chờ cho mọi người đến đông đủ.  等到大家都来齐了。

của: 和名词、代词和名词性词组结合,组成关联词结构常作定语,表示领属关系。有时可以不用của, 归纳起来,用与不用有以下几种情况:

1. 中心词是动词或形容词转化成的名词或名词性词组,必须用của。如thắng lợi của chính nghĩa  (正义的胜利)   khó khăn của chúng ta (我们的困难)   sự đi lại của nhân dân (人民的来往)   công cuộc xây dựng của nước nhà  ( 国家的建设事业)

2. 表领属关系的定语放在其他定语之后,必须用của。如nhiệm vụ vẻ vang của đồng bào (同胞的光荣任务)   áo mới của anh (你的新衣服)   ý kiấn nhận xét của mọi người (大家的看法)   con yêu của mẹ (妈妈疼爱的孩子)   ý muốn của anh (你的愿望)   lòng tin của nhân dân  (人民的信任)

3. 中心词是指动物的词,常用của。如trâu bò của nông dân (农民的牛)   lợn của nhà cụ Lý  (李大爷家的猪)

4. 中心词指亲属、组织,或指身体、物体的一部分,của 可用可不用,但不用的场合较多。如bố tôi (我爹)   nước ta (我国) Đảng ta (我党)   tay nó(他的手)   mũi thuyền (船头)   chân bàn (桌子腿)   trường(của) chúng tôi (我们学校)   Tổ quốc(của)chúng ta  (我们的祖国) Chính phụ(của)nước ta (我国政府)

5. 一些场合,用của 表示领属关系,不用của 表示性质,要注意加以区别。试比较:Bạn của Việt Nam có ở khắp mọi nơi. 越南的朋友遍天下。

Tôi có mấy người bạn Việt Nam.  我有几位越南朋友。

ý kiến của trên 上级的意见  ý kiến trên 上述意见  

nguyên tắc của hữu nghị 友谊的原则  nguyên tắc hữu nghị  友好原则

6、与名词或代词组成的关联词结构还可以作谓语或某些动词如mượn, mua, xin, lấy, vay, đoạt, chiếm 等的补语。

Bút chì này của ai?   这支铅笔是谁的?

Anh mượn của ai?   你借谁的?

Cái nhà tù Côn Lôn giết của chúng ta không biết bao nhiêu đồng chíưu tú.

昆仑岛监狱杀害了我们多少优秀的同志。

7、还可以和主谓词组结合,组成关联词结构作定语。

Bài văn của các anh viết đã nộp cho chi bộ rồi.  你们写的文章已经交给支部了。

thế mà:  联合关联词,主要用来连接分句,表示较强烈的转折关系,说明出现了不应发生而发生了的状况。例如:

Trước giải phóng,chị làm quanh năm suốt tháng, đầu tắt mặt tối,thế mà vẫn ăn đối mặt rách.  解放前,她成年累月辛辛苦苦地干,可仍然挨饿受冻。

Người thất nghiệp đã nhiều,thế mà tư bản còn giãn thợ.

失业的人已经够多的了,然而资本家还要解雇工人。

chứ: 联合关联词,主要用来连接分句,表示转折关系,前一个分句表示肯定,后一个分句表示否定。例如;

Bọn chúng chỉ nghĩ đến lợi ích của mình,chứ không bao giờ nghĩ đến lợi ích của nhân dân.  他们只想到自己的利益,从不想想人民的利益。

Chị ấy là họa sĩ chứ không phải là diễn viên.  她是画家,而不是演员。

有时chứ 后的句子是用反问语气表示否定。例如:

Nó chứ ai!  就是他,难道还会是别人!

Tôi vẫn còn nhớ,chứ quên thế nào được.  我还在想,怎么能忘记呢!

mà:

1、表示假设关系。与thì配搭使用。要是。例如:

Anh mà giúp them một tay thì công việc xong ngay.  要是你帮一把,事情马上就完了。

Anh mà muốn đi thì tôi sẽ cùng đi với anh.  你要是想去,我就跟你一起去。

2、表示转折关系。。例如:

Cái ra-đi-ô này đẹp mà không tốt.  这架收音机美观,但质量不好。

Thứ vải này rất tốt mà giá tiền không đắt đâu.  这种布很好,而且价格也不贵。

Anh ấy tìm quyển từ điển mà không tìm thấy.  他找词典,可一直没找着。

Mỹ giúp thực dân Pháp ở Việt Nam,mà kháng chiến Việt Nam vẫn thắng.

美国帮助在越南的法国殖民者,然而越南抗战仍然取得了胜利。

Không phải là nhân dân các nước trên thế giới sợ đế quốc Mỹ mà là đế quốc Mỹ sợ nhân dân các nước trên thế giới.

不是世界各国人民怕美帝国主义,而是美帝国主义怕世界各国人民。

3、表示承接关系。被连接的两部分有承接或递进的关系。例如:

Không phải tôi,mà cũng không phải anh.  不是我,也不是你。

Mặt trận phát triển mạnh,mà Đảng phát triển cũng khá.

祖国阵线发展壮大,党的发展也不错。

Gian nhà này rộng mà mát.    这间房子既宽阔又凉爽。

4、表示目的。

Các anh nên tìm việc mà làm,chưa không nên cứ ngồi ỳ ở đây.

你们应该找事去做,不应老在这里闲坐。

Dậy sớm mà xem mặt trời mọc.   早些起床去看日出。

Quần áo của mày để ở đâu?Lấy mà thay đi.   你的衣服搁哪儿了?拿来穿上。

5、连接中心语和作定语的主谓词组,中心语所指事物是主谓词组中谓语表示的行为的对象和时间、地点。

Chúng tôi rất thích bài mà thầy giáo vừa giảng.  我们非常喜欢老师刚讲的课文。

Những ngày tháng Tám lịch sử là những ngày mà toàn dân ta tưởng nhớ Chủ tìch Hồ Chí Minh.   具有历史意义的八月是我们全国人民怀念胡志明主席的日子。

Mẹ về lại nơi mà mẹ đã từng công tác.   母亲又回到她曾经工作过的地方。

6、把带有关联词vì, do, tại, theo……的关联词结构连接到动词上面,或与vì,do 等配合连接分句,起强调作用。例如:

Từ trước đến nay,vì bệnh hẹp hòi mà có những sự lủng củng……

自古至今,存在着因狭隘之见而不和的现象。

Do đó mà giai cấp công nhân Việt Nam trưởng thành……

越南工人阶级由此而成长起来……

Phải theo đúng đơn mà dung thuốc.  要按照药方用药。

Vì con cái hư hỏng mà cha mẹ đau lòng.  父母因儿女变坏而痛心。

Do Đảng ta đã nắm đúng thời cơ thuận lợi ấy mà cuộc tổng khởi nghĩa đã thành công.

由于我党正确掌握了这一有利时机,总起义获得成功。

7、放在疑问句或反诘句中,起加强语气的作用。

Anh mà cũng không biết à?   你也不知道呀?

Bài học này mà khó!   这课文怎能说难!

Ai mà dại thế.  谁能那么傻!

Anh ấy làm sao mà hiểu được cô ấy.  他怎么能理解那位姑娘啊!

Sao mà em lại làm thế.          你怎么又这样干啦!

thì:

1、表示条件(或假设) 结果关系。thì放在表示结果的分句之前,它常和nếu,hễ, giá, miễn là, muốn, mà, có等词配搭使用。也可以单独使用。例如:

Nếu không có nhân dân thì không đủ lương thực.

如果没有人民群众,就没有足够的粮食。

Hễ ai đến tìm tôi thì anh bảo tôi đang ở thư viện. 要是有人找我,你就说我在图书馆。

Giá có thì giờ thì tôi cũng xin đi.  假如有时间我也要去。

Miễn là có chí thì việc gì cũng thành. 有志者事竟成。

Muốn ăn quả thì phải trồng cây.  要想吃果子就得种果树。

Anh có đi thì em chờ.  你要是去我就等着。

Đầu hàng thỏa hiệp thì sẽ bị Pháp tước mất võ khí.  投降妥协则被法国缴械。

2、表示时间紧接关系。表示后一个过程是紧接着前一个过程中发生的。例如:

Chúng tôi mới ăn cơm xong thì trời tối.  我们刚吃完饭天就黑了。

Nông dân đang cấy lúa trên cánh đồng thì trời mưa. 

农民正在田里插秧时,天下起雨来。

Càng gần thắng lợi thì càng nhiều khó khăn. 越接近胜利,困难就越多。

Anh chưa dậy thì tôi đã đi rồi.  你还没起床我就走了。

3、表示对比关系。

Tôi thì lo,hắn thì mừng.  我是忧,他是喜。

Cái thì thực đẹp.cái thì thực xấu,cái thì thực mới,cái thì thực cũ.

有的是真美,有的是真丑,有的是真新,有的是真旧。

4、表示让步关系。用thì把两个重复的词连接起来,有时有虽然尽管的意思,有时是表示无所谓、不在乎。例如:

Đẹp thì đẹp thật nhưng không bền lắm. 好看是真好看,但不太结实。

Đau thì đau,sợ gì!  疼就疼吧,怕什么!

Khó thì khó,tôi vẫn cứ làm.  难是难,但我还是要干。

5、放在主语和谓语之间,根据具体的语言环境,有时是强调主语,有时是强调谓语。例如:

Chị ấy học tiếng Nga,tôi sẽ học tiếng Anh.Chị thì sẽ học tiếng Vịêt.

她学俄语,我学英语,你呢,学越语。

Bà thì tát cho một cái bây giờ, đừng láo!  我非给你一个耳光不可,看你还瞎闹不!

6、放在状语(经常是时间或处所状语) 和句子之间表示语调上的停顿。例如:

Trước khi thì ông ấy là bạn với tôi. 过去嘛,他是我的朋友。

Bấy giờ và ở đâu thì cũng thế thôi.  眼下在哪儿都那样。

7、重复主语、谓语或谓语中的某些词语,使之成为陈述的重点。例如:

Tôi thì tôi xin chịu.  我嘛,我就认了。

Tôi thì tôi không đồng ý như thế.  我嘛,我不同意那样干。

Làm thì vẫn làm tròn.  干是会干完的。

Ăn thì không nỡ ăn.   吃呢不舍得吃。

8、置于句首,承接对方的话。含有勉强或不耐烦的语气。例如:

Ông đã biết lỗi rồi chứ?  你知错了吧?

Vâng,thì biết lỗi.   哎,知道了。

Anh có đi không?   你去吗?

Thì tôi đã bảo là không đi rồi,còn phải hỏi gì nữa.  我已经说过不去了,还老问什么呀!

một cách: 它的作用是引出双音节形容词(有时形容词本身还带有状语) ,作动词或形容词的状语,放在中心词之后,表示强调。例如:

Mùa xuân ấm áp đã về một cách đột ngột.  突然间,温暖的春天就来到了。

Hai anh ấy than mật một cách lạ thường.   他们俩异常亲密。

Chúng bóc lột công nhân ta một cách vô cùng tàn nhẫn.  他们极其残酷地剥削工人。

Chị ấy làm việc một cách chăm chỉ.  她勤奋地工作。

Đồng chí ấy đã phân tích các vấn đẻ quốc tế một cách tỉ mỉ.  他详细地分析了各种国际问题。

Đồng chí ấy đã phân tích một cách tỉ mỉ các vấn đẻ quốc tế.

他详细地分析了各种国际问题。

Ngày mồng 5 tháng 5,chúng tôi đã tổ chức lễ kỷ niệm sinh nhật Các Mác một cách long trọng.  五月五日,我们隆重地举行了卡尔·马克思诞辰纪念会。

Ngày mồng 5 tháng 5,chúng tôi đã tổ chức một cách long trọng kỷ niệm sinh nhật  Các Mác.   五月五日,我们隆重地举行了卡尔·马克思诞辰纪念会。

rằng: 原来是一个动词,意思是。如chẳng nói chẳng rằng (不言不语) 。在现代越语里,rằng 单独用作动词已很少见,现在主要是用作关联词,连接表示谈论、感想、要求之类的动词与它们的补语。这样的动词有nói(), thưa() , bảo(告诉) , kể(陈述) , tưởng(以为) , nhớ() , tin(相信) , thấy(觉得) , biết(知道) , nghĩ() , ngỡ(以为) , cho(认为) , mong(希望) , cảm thấy(感到) , nhận định(认为) , hy vọng(希望) 等等。补语多数是主谓词组。在rằng后,语音上稍有停顿。例如:

Anh ấy nói rằng ngày mai anh ấy sẽ đến đây.  他说明天他来这里。

Tôi nghĩ rằng đây là một việc khó.   我想这是一件难事。

Các anh ấy yêu cầu rằng sáng chủ nhật chúng ta sẽ đến câu lạ bộ.

他们要求我们星期日上午到俱乐部。

là: 也可以作关联词,用法与rằng 基本相同。例如:

Tôi tưởng là anh ấy không đến được nữa.  我以为他来不了啦。

Ông lão cứ ngỡ là mình còn trong chime bao  老大爷总以为自己还在梦中 

 




版权©跟青娥学越南语

备案号:滇ICP备2022007690号-1